Tôi Thích Kiếm Tiền

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing

Chào các bạn,

Affiliate marketing – kiếm tiền tiếp thị liên kết là một trong những hình thức kiếm tiền online bền vững và hiệu quả nhất từ trước đến nay.

Đâu xa, chỉ tính đợt Black Friday 2017 này, cộng đồng MMO Việt Nam rầm rộ quảng bá sản phẩm mục đích chính là làm tiếp thị liên kết để ăn hoa hồng.

Với sự phát triển của nền công nghiệp thương mại điện tử cùng việc ra đời hàng loạt các Affiliate Network, Affiliate Program thì tiềm năng phát triển của tiếp thị liên kết trong năm 2018 càng hấp dẫn.

Xem thêm:

  • Các Affiliate Network tại nước ngoài tốt nhất
  • Các Affiliate Network tại Việt Nam tốt nhất

Trong bài viết này, mình xin liệt kê ra cho các bạn, chủ yếu là những bạn mới tham gia kiếm tiền mảng Affiliate Marketing các thuật ngữ sử dụng khi kiếm tiền Affiliate Marketing.

///Bài viết có tham khảo các nội dung từ Internet và nội dung khá dài nên mình đã chia thành 2 phần.

1. Affiliate marketing (Tiếp thị liên kết)

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing

Affiliate hay Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết) là 1 hình thức kiếm tiền online.

Bạn có thể nhận được hoa hồng từ các công ty, nhà phân phối sản phẩm có hỗ trợ affiliate bằng cách đăng ký và giúp họ bán các sản phẩm, dịch vụ.

Bạn sẽ nhận được khoản hoa hồng từ nhà cung cấp dựa trên các hoạt động trực tuyến khi người dùng cuối cùng thực hiện một số hành động: mua hàng, đăng ký sử dụng dịch vụ, điền thông tin…

Một số nơi người ta thay Affiliate bằng thuật ngữ Referral Program (chương trình giới thiệu khách hàng – gần giống đa cấp).

Ví dụ: bạn giới thiệu sản phẩm iPhone X tới khách hàng, khi khách hàng mua sản phẩm này thì bạn sẽ được Apple trả tiền 10% cho mỗi sản phẩm bán được chẳng hạn  ?

2. Affiliates (Publishers): người làm tiếp thị liên kết.

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing
Mối quan hệ trong Affiliate Marketing

Qui trình đúng:

Affiliates tìm các chương trình affiliate marketing phù hợp => nhận link affiliate từ vendors => vận dụng kỹ năng, kiến thức marketing online quảng bá sản phẩm => nhận hoa hồng.

3. Advertisers (Vendors / Merchants)

Đây là những người có sản phẩm, tạo ra sản phẩm và muốn quảng bá theo hình thức Affiliate Marketing, họ sẽ cần Affiliates để thúc đẩy doanh số bán hàng.

Thường thì họ sẽ làm việc thông qua network để đơn giản hóa quá trình affiliate marketing, nhưng cũng có nhiều advertisers có hệ thống affiliate riêng của họ và có đội ngũ quản lý riêng.

Thi thoảng một vài công ty hoặc networks họ dùng thuật ngữ là Vendors hay Merchants.

Tuy nhiên, Vendors thường dùng để chỉ những nhà cung cấp sản phẩm (hiểu theo nghĩa sản xuất trực tiếp và bán buôn), còn Merchants dùng để chỉ những đơn bị trung gian cung cấp sản phẩm (như thương lái chẳng hạn).

Còn trong lĩnh vực Affiliate marketing của chúng ta thì Advertisers được dùng phổ biến nhất, là những bộ phận – đơn vị cần quảng cáo cần quảng bá sản phẩm của họ hay các đối tác của họ.

4. Affiliate Networks/ Affiliate Marketplace (mạng tiếp thị liên kết)

Các mạng tiếp thị liên kết là những đơn vị trung gian và là cầu nối giữa Publisher và Advertiser.

Họ làm việc với Advertiser để đưa sản phẩm lên network, và Publisher sẽ vào network để tìm sản phẩm và quảng bá chúng.

Về thanh toán, network sẽ thu tiền của advertiser sau đó trả cho affiliate.

Các affiliate networks đều có những phần mềm chuyên nghiệp hỗ trợ cho công việc này để đảm bảo việc đối soát dữ liệu, thống kê lưu lượng truy cập, đảm bảo về thanh toán và xử lý gian lận,….

Chính vì là các công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực affiliate marketing cho nên cách thức hoạt động được tổ chức bài bản, chuyên nghiệp.

5. Private Affiliate Program (chương trình tiếp thị liên kết)

Một số công ty có khả năng quản lý và tự mở chương trình affiliate riêng của họ không thông qua Network.

Private Affiliate Program thường trả hoa hồng cao hơn vì họ không mất phí cho Network. Bạn cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt hơn từ phía quản lý affiliate của họ.

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing
Chương trình tiếp thị liên kết của Payoneer không thông qua Network

Tuy nhiên nếu bạn là người mới, chưa có kinh nghiệm thì vẫn nên làm việc với affiliate network thì hơn.

6. Affiliate Link

Khi bạn đăng ký làm affiliate và quảng bá 1 sản phẩm nào đó, bạn sẽ nhận được một đường link duy nhất của riêng bạn, đây được gọi là affiliate link.

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing
Link Affiliate của Godaddy trên CJ.com

Bạn sử dụng link này để giới thiệu sản phẩm đang quảng bá.

Khi khách hàng bấm vào link này và thực hiện các hành động như mua hàng, điền form, đăng ký, khảo sát,…tùy thuộc vào yêu cầu từ advertiser thì hành động này sẽ được tính cho bạn và mang lại hoa hồng cho bạn.

7. Affiliate ID

Là một mã số/ chữ thường được gắn trong Affiliate link của bạn để phân biệt với Publisher khác trong Network. Dạng thường là: ref=ID?

Bạn có thể tùy ý muốn đưa khách hàng vào trang sản phẩm nào chỉ với việc thêm mã affiliate ID vào đường link của trang đó và đi quảng bá.

Ví dụ:

link tiếp thị với Themeforest: https://themeforest.net/?ref=leehuyhp90

hoặc link tiếp thị với HawkHost: https://my.hawkhost.com/aff.php?aff=8524

=> leehuyhp908524 chính là affiliate ID của mình.

8. Affiliate Manager

Là nhân viên chuyên hỗ trợ về cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, tư vấn, trả lời các câu hỏi xoay quanh việc làm affiliate thuộc Advertiser.

Nhiều công ty advertiser có các nhân viên chuyên hỗ trợ cho affiliate về cách thức quảng bá, thông tin sản phẩm, các vấn đề về thanh toán, tư vấn, trả lời các câu hỏi xoay quanh việc làm affiliate cho công ty đó, những người này gọi là Affiliate Manager.

Những affiliate manager sẽ giúp bạn nhiều thứ, ví dụ đưa ra danh sách từ khóa tiềm năng mà đội ngũ công ty nghiên cứu được, gợi ý cho bạn các hình thức marketing có thể mang lại lợi nhuận cao dựa theo thống kê, gợi ý cho bạn 1 số công cụ tiếp thị hiệu quả,…

9. Commission (hay Rate)

Commission nghĩa là tiền hoa hồng được hưởng khi người dùng mua sản phẩm/ dịch vụ qua link giới thiệu của bạn.

Thường được tính là % hoặc trả số tiền cụ thể.

Hoa hồng này sẽ khác nhau với các chương trình affiliate khác nhau.

Ví dụ về tiếp thị liên kết tại Vultr:

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing

  • Commission: 10$ cho 1 người đăng ký thành công.
  • ID: 7244601
  • Thanh toán: ngày 1 và 15 hàng tháng.

Thông thường hoa hồng của sản phẩm số sẽ cao hơn so với sản phẩm vật lý.

Lý do vì sản phẩm số sẽ không tốn nhiều chi phí để làm ra sản phẩm, chủ yếu dựa vào trí tuệ, làm ra 1 sản phẩm và có thể bán cho nhiều người, trong khi nguyên liệu để làm ra sản phẩm vật lý sẽ cao hơn nhiều do bán cho bao nhiêu người thì phải làm ra từng đó sản phẩm.

10. Physical Product

là sản phẩm vật lý, sờ nắm hoặc nhìn thấy được như: máy lạnh, quần áo, TV, ga trải giường, tủ đồ, máy cắt cỏ, dao kéo, dụng cụ làm bếp,….

Hoa hồng của sản phẩm vật lý thường thấp, dao động khoảng 3-10% giá của sản phẩm đó.

Tuy nhiên, sức tiêu thụ sản phẩm vật lý là cực lớn. Hoạt động mua bán diễn ra quanh năm bởi gần như đó là nhu cầu thiết yếu.

Vì vậy tuy hoa hồng thấp nhưng lại lấy số lượng bù vào và bạn có thể mang lại thu nhập quanh năm.

Do đó, với lượng người mua quanh năm như vậy, bạn sẽ có được một nguồn thu nhập đều đặn khi kiếm tiền với affiliate marting bằng các sản phẩm vật lý.

11. Digital Product

Là sản phẩm số, có nghĩa sản phẩm có thể sử dụng trên máy tính, điện thoại: phần mềm, khóa học online, ebook, tên miền, hosting…

Các sản phẩm này thường chỉ bán được 1 lần/khách hàng, chính vì thế nên hoa hồng cho sản phẩm số sẽ  cao, thường từ 30-70%, thậm chí 100%.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về những cách kiếm tiền Affiliate Marketing với sản phẩm số như kiếm tiền với Product Launch.

12. Banner

Banner là 1 loại quảng cáo có thể bấm để ra link liên kết và là loại quảng cáo online phổ biến nhất

13. Blog

Một trang web có các bài đăng thông thường và khuyến khích người dùng nhận xét, liên kết và tương tác. Viết tắt của “Web log.”

Tự Học MMO là một ví dụ điển hình. ?

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing

14. Promote Method 

là hình thức quảng bá sản phẩm.

Có rất nhiều các cách quảng bá khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của sản phẩm cũng như kinh nghiệm của mỗi Publisher.

Đối với dân affiliate marketing chuyên nghiệp thì phổ biến nhất vẫn là quảng bá bằng website/ blog/ email marketing.

Bạn cũng phải tâm huyết y như quảng bá sản phẩm của bản thân vậy, bởi nó có tiềm năng mang lại cho bạn rất nhiều tiền. Bạn cũng có thể trả tiền chạy quảng cáo để có được khách hàng, miễn là bạn có lời.

Ví dụ: sản phẩm vật lý có hoa hồng thấp nên bạn phải lựa chọn những hình thức tốn ít chi phí (lựa chọn tốt nhất là SEO), còn những sản phẩm số có hoa hồng cao thì bạn có thể quảng bá bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể trả tiền chạy quảng cáo để có được khách hàng, miễn là bạn có lời.

SEO là phương pháp phổ biến nhất bởi tính lâu dài, bền vững cũng như tiết kiệm chi phí cho những người làm affiliate marketing.

Tuy nhiên, một Affiliater thông minh sẽ biết kết hợp nhiều phương pháp lại với nhau để khai thác hiệu quả chiến dịch marketing của mình.

15. Conversion

Hoạt động xảy ra khi khách hàng truy cập qua 1 link liên kết và thực hiện hành vi mua hàng. Publisher kiếm được hoa hồng khi có hoạt động chuyển đổi này xảy ra.

16. Payment Method 

là phương thức thanh toán tiền hoa hồng mà chương trình Affiliate hoặc Network sử dụng. Bao gồm thanh toán qua đâu, thời gian thanh toán, số tiền thanh toán tối thiểu?

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing
Các network nước ngoài thường thanh toán qua Payoneer hoặc PayPal.

Bạn có thể đăng ký 1 tài khoản Payoneer và Paypal để có thể nhận thanh toán dễ dàng và đơn giản hơn.

Thời gian thanh toán thường từ 1-3 tháng kể từ ngày khách hàng đó mang lại hoa hồng cho bạn.

Thời gian này là thời gian chứng thực chuyển đổi của bạn là hợp lệ và đảm bảo khách hàng không hoàn trả sản phẩm.

Các hình thức thanh toán phổ biến:

  • Tài khoản PayPal: phương thức tiện lợi nhất hiện nay vì đăng ký tài khoản Paypal khá dễ dàng.
  • Payoneer: nhiều mạng liên kết như CJ, Clickbank chọn phương thức thanh toán qua thẻ Payoneer.
  • Bank Transfer
  • Check
  • Payza, Skrill, Bitcoin, …

17. Landing Pages/ Sale Pages

trang đích bán sản phẩm chuyển đến sau khi khách hàng click vào link affiliate.

Khi khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn hay 1 affilate khác, affiliate link đều điều hướng khách hàng về trang bán hàng.

1 số công ty sử dụng A/B testing cho trang bán hàng, vì vậy có thể lúc này khách hàng nhấn vào affiliate link của bạn ra 1 trang bán hàng, lúc khác nhấn vào lại ra trang bán hàng khác.

Hiện nay, Landing page tỏ ra ưu thế và vượt trội hơn hẳn so với các giao diện website cũ khi tăng tỉ lệ khách hàng mua và nó dễ dàng đạt các thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm.

18. Coupon

Coupon là vé/chứng từ / phiếu giảm giá/ mã giảm giá được nhà sản xuất/ nhà bán lẻ tung ra trong các chương trình khuyến mãi. Khi người mua hàng sử dụng coupon thì họ được giảm một mức giá ​trong hoá đơn mua hàng so với việc mua thông thường.

Các Advertiser cung cấp mã giảm giá cho Affiliate để có thể thúc đẩy doanh số bán hàng.

Tùy vào chương trình affiliate, mã giảm giá có thể gắn với đường link affiliate của bạn luôn.

Nghĩa là bạn có thể tạo 1 đường link riêng biệt cho mã giảm giá này, khi khách hàng bấm vào affiliate link của bạn, thì mã giảm giá sẽ tự động được chấp nhận và giá tiền sẽ được tự động giảm.

Hoặc cũng có thể mã giảm giá sẽ riêng biệt, khách hàng nhập mã giảm giá khi thanh toán sẽ được giảm % hoặc giảm với số tiền cụ thể.

Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing
Blog Giảm Giá là coupon site khá thành công tại VN

Hiện nay, hình thức làm Affiliate Marketing khá phổ biến là xây dựng các coupon site – website/ blog chuyên về chia sẻ mã giảm giá.

19. Custom Coupon

Một số Publishers sẽ được cung cấp mã giảm giá đặc biệt mà chỉ dành cho affiliate đó hoặc một số Affiliate Program cho phép bạn tạo ra các mã giảm giá.

Mã giảm giá này có thể mang lại cho khách hàng mức ưu đãi tốt hơn các mã giảm giá phổ biến bình thường. Hoặc có thể mang luôn thương hiệu của affiliate.

Ví dụ: Khi bạn mua hosting tại StableHost, bạn có thể nhập mã giảm giá TUHOCMMO hoặc HOCMMO để tiết kiệm 40% nhé.  

20. Link cloaking

Là hình thức rút gọn và giấu link tiếp thị không thể bỏ qua với dân làm affiliate.

Thường các link liên kết của một sản phẩm nhìn rất xấu và không thân thiện với SEO, rất loằng ngoằng và không chuyên nghiệp.

Điều này khiến cho tâm lý người dùng không thích nhấp vào link nếu biết đó là link tiếp thị kiếm tiền.

Vì vậy, nếu bạn muốn affiliate link trông ngắn gọn và chuyên nghiệp hơn, bạn nên sử dụng cách thức rút gọn link theo tên miền của bạn, cách thức này gọi là link cloaker.

Một số plugin rút gọn link miễn phí:

  • Pretty Link Lite
  • ThirstyAffiliates
  • Easy Affiliate Links

Ví dụ, khi tham gia tiếp thị Vultr, mình nhận được affiliate link sau:

https://www.vultr.com/?ref=7244601

Mình dùng Pretty Link Lite rút gọn link trên thành dạng ngắn gọn và đặt trong bài viết:

https://tuhocmmo.com/vultr

21. Cookie

Khi khách hàng truy cập qua Affiliate Link, cookie sẽ được lưu lại, thời gian cookie được lưu phụ thuộc vào chương trình Affiliate.

Đây là tệp của các chương trình affilate tạo ra nhằm lưu thông tin duyệt web của khách hàng.

Ví dụ: nếu cookie được lưu 60 ngày, thì ví dụ khách hàng đó không mua hàng ngay, mà trong vòng 60 ngày họ lại vào đúng máy tính, đúng trình duyệt đó mua hàng, thì hoa hồng vẫn tính cho bạn (nhưng phải đảm bảo chưa nhấn vào affiliate link của 1 affiliate khác). Có nhiều chương trình affiliate có cookie lên đến trọn đời để mang lại lợi ích tối đa cho affiliate.

22. Last click

Các chương trình affiliate hiện nay đều được thực hiện theo cơ chế last click.

Hoa hồng sẽ được tính cho cookie được tạo bởi link khách truy cập gần nhất.

Có nghĩa 1 khách hàng nhấn vào affiliate link của người A đầu tiên, nhưng không mua hàng tại thời điểm đó. Sau 1 vài ngày họ lại click vào affiliate link của người B, lần này họ mua hàng thì hoa hồng sẽ được tính cho người B, tức là tính cho affiliate link mà khách hàng bấm vào sau cùng, cookie mới sẽ được ghi đè lên cookie cũ.

23. CPA (Cost Per Action)

Là hình thức Affiliate Marketing mà chương trình Affiliate sẽ trả hoa hồng cho bạn khi khách hàng thực hiện 1 hành động nào đó qua Affiliate link của bạn (mua hàng, điền form, đăng ký, hoàn thành khảo sát…).

Tùy vào mức độ của hành động mà hoa hồng có thể cao hay thấp, ví dụ điền form (CPL) là việc rất đơn giản, và chuyển đổi có thể xảy ra 1 cách dễ dàng thì hoa hồng sẽ thấp, còn mua hàng (PPS) là 1 chuyện khó xảy ra hơn nên hoa hồng sẽ cao.

CPA là viết tắt của cụm từ Cost Per Action. Đây là thuật ngữ gắn liền với Affiliate Marketing.

Trong hình thức tiếp thị/ quảng cáo CPA, các công ty sẽ trả tiền cho bạn khi người dùng thực hiện một hành động cụ thể (Action), có 3 loại action thường gặp là Sale, Lead và Install:

  • CPS – Cost Per Sale: bạn sẽ nhận được hoa hồng khi người dùng click vào link và mua sản phẩm/ dịch vụ, đây là loại CPA thông dụng nhất và thường có tỉ lệ hoa hồng cao nhất!
  • CPL – Cost Per Lead: người dùng click vào link giới thiệu và cung cấp thông tin bằng cách hoàn thiện vào các mẫu trên website theo đúng yêu cầu của Nhà cung cấp, bạn sẽ được hưởng hoa hồng dù không có sản phẩm nào được bán!hoa hồng sẽ được trả cho bạn khi có khách hàng điền thông tin cá nhân qua Affiliate link của bạn. Các thông tin khách hàng điền thường là email, tên, địa chỉ, số điện thoại,…Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng điền thông tin cá nhân qua affiliate marketing của bạn. Các thông tin khách hàng điền thường là email, tên, địa chỉ, số điện thoại,..các công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ thường cần những thông tin này để tiếp thị đến khách hàng. Thông tin sẽ được kiểm chứng hợp lệ thì hoa hồng mới tính cho bạn.
  • CPI – Cost Per Install: hưởng hoa hồng khi người dùng click vào link giới thiệu và tiến hành cài đặt ứng dụng của Nhà cung cấp. Hình thức này hiện ở VN chưa thông dụng lắm!Bạn cũng cần lưu ý mỗi nơi thường giải thích thuật ngữ CPA khác nhau. Có nơi xem CPA – Cost Per Action là Cost Per Acquisition (trả khi khách hàng trả tiền mua sản phẩm). Cũng có nơi xem CPA là Cost Per Lead… Do sự hiểu biết giới hạn hay quan điểm của từng người mà họ dùng thuật ngữ CPA theo cách khác nhau (MacKeNo)!

24. Pay Per Sale (PPS)

hoa hồng sẽ được cho bạn khi có khách hàng mua hàng thành công qua Affiliate link của bạn.

Là chương trình affiliate marketing mà sẽ trả hoa hồng cho bạn khi có khách hàng mua hàng qua affiliate của bạn, khách hàng phải thực hiện thanh toán thành công và thanh toán được xác thực thì hoa hồng mới tính cho bạn.

25. Earn Per Click (EPC)

Là 1 chỉ số mà hầu hết các chương trình affiliate đều thống kê và hiển thị cho bạn.

Nó sẽ tính xem trung bình với mỗi lượt click của khách hàng thì bạn kiếm được bao nhiêu tiền (có thể xem cho từng sản phẩm, hoặc toàn bộ quá trình làm Affiliate Marketing).

Đối với Publisher, EPC của Advertiser thể hiện mức độ hiệu quả của lưu lượng truy cập chuyển thành doanh số bán hàng. Đối với Advertiser, EPC của Publisher thể hiện mức hiệu quả của Publisher đưa lượng truy cập đến website của Advertiser.

Phần 2 – Giải thích 50+ thuật ngữ khi kiếm tiền Affiliate Marketing


Categories